Năm 2024, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ tuyển sinh đại học các ngành và cao đẳng sư phạm Giáo dục Mầm non với khoảng 5.080 chỉ tiêu cho cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, Phân hiệu tại Gia Lai và Phân hiệu tại Ninh Thuận như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh

            Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non chính quy năm 2024 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Phạm vi tuyển sinh

            Các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

            Năm 2024 Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xét tuyển đào tạo Đại học, Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non chính quy theo năm (05) phương thức sau:

3.1 Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

            Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế Tuyển sinh Đại học - Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

3.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)

- Dự kiến xét tuyển khoảng 25 - 30% tổng chỉ tiêu.

- Tại cơ sở chính: chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, dựa trên điểm trung bình môn của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).

- Tại Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận:

           + Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).

           + Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2023 trở về trước: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của sáu (06) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ II năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 06 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).

+ Đối với ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng (tuyển sinh tại Phân hiệu Ninh Thuận): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.

Trường tổ chức thi môn năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển trình độ đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng), Giáo dục tiểu học, ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải đáp ứng điều kiện xét tuyển (ngưỡng đầu vào) theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành:

            + Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với hồ sơ xét tuyển trình độ đại học;

            + Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.

3.3 Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024.

- Dự kiến xét tuyển khoảng 10 – 15% tổng chỉ tiêu.

- Không sử dụng phương thức này để xét tuyển vào Ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) tại Phân hiệu Ninh Thuận.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

* Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT và sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực (đợt xét tuyển sớm), thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nhiều nguyện vọng và chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao nhất.

3.4 Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Dự kiến xét tuyển khoảng 50 – 55% tổng chỉ tiêu.

- Xét tuyển dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 có trong tổ hợp xét tuyển. Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) xét tuyển dựa vào kết điểm thi tốt nghiệp của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

3.5 Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với chứng chỉ tiếng anh quốc tế IELTS và TOEFL (phương thức kết hợp)

- Dự kiến chỉ tiêu xét tuyển: khoảng 5 – 10% tổng chỉ tiêu.

- Sử dụng điểm bài thi IELTS và TOEFL ITP được quy đổi và thay thế cho môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Điều kiện: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL ITP) trong thời hạn 2 năm tính đến 01/6/2024, đạt điểm bài thi IELTS từ 5.0 trở lên hoặc đạt điểm bài thi TOEFL ITP từ 470 trở lên, đồng thời phải có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Mức quy đổi điểm bài thi IELTS và TOEFL ITP sang điểm xét tuyển như sau:

STT

Điểm bài thi IELTS

Điểm bài thi
TOEFL ITP

Điểm quy đổi môn Tiếng Anh

1

5.0 – 5.5

470 – 510

8.0

2

6.0 – 6.5

513 – 550

9.0

3

7.0 – 9.0

553 – 677

10.0

 - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

4. Danh sách các ngành và tổ hợp xét tuyển

 

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổng chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển

TỔNG CHỈ TIÊU (NLS+NLN+NLG)

5,080

 

TẠI CƠ SỞ CHÍNH (Tp. Hồ Chí Minh, mã trường NLS)

4,524

 

² Chương trình đại trà

4,174

 

1

7140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

30

A00; A01; B00; D08

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

250

A01; D01; D14; D15

3

7310101

Kinh tế

200

A00; A01; D01

4

7340101

Quản trị kinh doanh

240

A00; A01; D01

5

7340116

Bất động sản

90

A00; A01; A04; D01

6

7340301

Kế toán

130

A00; A01; D01

7

7420201

Công nghệ sinh học

190

A00; A02; B00

8

7440301

Khoa học môi trường

50

A00; A01; B00; D07

9

7480104

Hệ thống thông tin

110

A00; A01; D07

10

7480201

Công nghệ thông tin

300

A00; A01; D07

11

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

120

A00; A01; A02; D90

12

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

80

A00; A01; A02; D90

13

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

80

A00; A01; A02; D90

14

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

60

A00; A01; A02; D90

15

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

110

A00; A01; B00; D07

16

7519007

Công nghệ Kỹ thuật năng lượng tái tạo

50

A00; A01; A02; D90

17

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

80

A00; A01; A02; D90

18

7520320

Kỹ thuật môi trường

60

A00; A01; B00; D07

19

7540101

Công nghệ thực phẩm

275

A00; A01; B00; D08

20

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản

64

A00; B00; D07; D08

21

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

110

A00; A01; B00; D01

22

7620105

Chăn nuôi

140

A00; B00; D07; D08

23

7620109

Nông học

160

A00; B00; D07; D08

24

7620112

Bảo vệ thực vật

100

A00; B00; D07; D08

25

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

100

A00; A01; D01

26

7620116

Phát triển nông thôn

40

A00; A01; D01

27

7620201

Lâm học

50

A00; B00; D01; D08

28

7620202

Lâm nghiệp đô thị

50

A00; B00; D01; D08

29

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

50

A00; B00; D01; D08

30

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản

140

A00; B00; D07; D08

31

7640101

Thú y

265

A00; B00; D07; D08

32

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

90

A00; A01; B00; D07

33

7850103

Quản lý đất đai

190

A00; A01; A04; D01

34

7859002

Tài nguyên và du lịch sinh thái

70

A00; B00; D01; D08

35

7859007

Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

50

A00; B00; D07; D08

² Chương trình nâng cao

260

 

1

7340101C

Quản trị kinh doanh (CTNC)

50

A00; A01; D01

2

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTNC)

30

A00; A01; B00; D07

3

7620105C

Chăn nuôi (CTNC)

30

A00; B00; D07; D08

4

7420201C

Công nghệ sinh học (CTNC)

30

A01; D07; D08

5

7510201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTNC)

40

A00; A01; A02; D90

6

7540101C

Công nghệ thực phẩm (CTNC)

80

A00; A01; B00; D08

² Chương trình tiên tiến

90

 

1

7540101T

Công nghệ thực phẩm (CTTT)

40

A00; A01; B00; D08

2

7640101T

Thú y (CTTT)

50

A00; B00; D07; D08

PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI (mã trường NLG)

260

 

1

7340101G

Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Gia Lai)

30

A00; A01; D01

2

7340116G

Bất động sản (Phân hiệu Gia Lai)

30

A00; A01; A04; D01

3

7340301G

Kế toán (Phân hiệu Gia Lai)

30

A00; A01; D01

4

7420201G

Công nghệ sinh học (Phân hiệu Gia Lai)

30

A00; A02; B00

5

7620109G

Nông học (Phân hiệu Gia Lai)

40

A00; B00; D07; D08

6

7620202G

Lâm nghiệp đô thị (Phân hiệu Gia Lai)

30

A00; B00; D01; D08

7

7640101G

Thú y (Phân hiệu Gia Lai)

40

A00; B00; D07; D08

8

7859002G

Tài nguyên và du lịch sinh thái (Phân hiệu Gia Lai)

30

A00; B00; D01; D08

PHÂN HIỆU TẠI NINH THUẬN (mã trường NLN)

286

 

1

51140201

Giáo dục Mầm non (Trình độ Cao đẳng)

26

M00

2

7140201

Giáo dục Mầm non (Trình độ Đại học)

30

M00

3

7220201N

Ngôn ngữ Anh (Phân hiệu Ninh Thuận)

40

A01; D01; D14; D15

4

7340101N

Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Ninh Thuận)

40

A00; A01; D01

5

7340301N

Kế toán (Phân hiệu Ninh Thuận)

40

A00; A01; D01

6

7480201N

Công nghệ thông tin (Phân hiệu Ninh Thuận)

40

A00; A01; D07

7

7519007N

Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo (Phân hiệu Ninh Thuận)

30

A00; A01; A02; D90

8

7640101N

Thú y (Phân hiệu Ninh Thuận)

40

A00; B00; D07; D08

Tổ hợp xét tuyển:

A00: Toán, Vật lý, Hóa học                        A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh

A02: Toán, Vật lý, Sinh học                       A04: Toán, Vật lý, Địa lý

B00: Toán, Hóa học, Sinh học                   D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, tiếng Anh                 D08: Toán, Sinh học, tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sữ, tiếng Anh             D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh

M00: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu             C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. 

5. Cách tính điểm xét tuyển

- Đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT, sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức kết hợp:

     Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.

+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn chính là tiếng Anh được nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 để xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Tiếng Anh * 2)*3/4 + điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.

+ Đối với ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, trình độ đại học) môn chính là môn năng khiếu được nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 để xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Năng khiếu * 2)*3/4 + điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.

Điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng) thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2024:

Mức điểm ưu tiên chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng liền kề là 40 điểm, mức chênh lệch giữa hai khu vực liền kề là 10 điểm (theo thang điểm 1200). Đối với thí sinh có tổng điểm thi từ 900 trở lên (theo thang điểm 1200) được xác định theo công thức:

Điểm ưu tiên = [(1200 – tổng điểm đạt được)/300]´ mức điểm ưu tiên quy định làm tròn đến không số lẻ thập phân.

6. Phương thức nộp hồ sơ xét tuyển

6.1 Đối với xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)

6.1.1 Hồ sơ xét tuyển         

- Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của Trường).

- Bản sao Học bạ THPT (từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ I lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024, hoặc từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ II lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước khi đăng ký xét tuyển vào các Phân hiệu).

- Bản sao Giấy khai sinh.

- Bản sao Căn cước công dân.

- Bản sao các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Lưu ý: Các bản sao không cần công chứng; thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ nộp về Trường.

6.1.2 Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển

            Thí sinh phải thực hiện đầy đủ ba (03) bước như sau:

6.1.2.1 Bước 1: Thí sinh xem hướng dẫn và đăng ký xét tuyển tại trang https://xettuyen.hcmuaf.edu.vn/, sau đó in phiếu đăng ký xét tuyển từ hệ thống để nộp về Trường.

6.1.2.2 Bước 2: Thí sinh ký tên xác nhận vào phiếu đăng ký xét tuyển (bản giấy được in từ Bước 1) và nộp về Trường bằng một trong hai cách sau:

- Cách 1: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo (G01), Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại một trong ba địa điểm sau:

            + Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh (cơ sở chính):

Phòng Đào tạo (G01), Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

            + Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Gia Lai:

Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

+ Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận:

08 Yên Ninh, Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.

6.1.2.3 Bước 3: Nộp lệ phí xét tuyển

- Lệ phí: 15.000 đ/nguyện vọng

- Cách nộp: thí sinh chuyển khoản theo thông tin như sau:

            + Tên chủ tài khoản: TRUONG DH NONG LAM

            + Số tài khoản: 3140583021

             + Ngân hàng: NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV

           + Nội dung: hotenthisinh-mã hồ sơ-LPXTHB-n. Trong đó: mã hồ sơ sẽ được cấp khi thí sinh thực hiện Bước 1; n: số lượng nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức xét học bạ.

6.1.3 Thời hạn nộp hồ sơ xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)

- Đợt 1: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15 tháng 05 năm 2024.

- Đợt 2 (nếu có): thông báo sau.

6.2 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức kết hợp (sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả thi THPT năm 2024)

            Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sẽ cập nhật sau, nội dung sẽ được đăng tải trên website: https://ts.hcmuaf.edu.vn).

6.3 Đối với xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức

            Theo kế hoạch chung của kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sẽ cập nhật sau).

6.4 Kế hoạch tổ chức thi các môn năng khiếu để xét tuyển vào Ngành Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng) và Giáo dục tiểu học: Trường sẽ thông báo sau.

7. Công bố kết quả đợt xét tuyển sớm:

            Trường sẽ công bố kết quả đợt xét tuyển sớm trước ngày 20/06/2024.

8. Thông tin liên hệ

            Mọi thắc mắc, vui lòng liên lạc theo các kênh sau:

- Cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh

            Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 38 966 780, 028 38 963350 hoặc 0773 284 806

            Email: pdaotao@hcmuaf.edu.vn

            Website: www.hcmuaf.edu.vn hoặc www.ts.hcmuaf.edu.vn

- Phân hiệu Gia Lai

            Ban Đào tạo, Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Gia Lai

Điện thoại: 0269 3877 665

            Email: phgl@hcmuaf.edu.vn

Website: www.phgl.hcmuaf.edu.vn

- Phân hiệu Ninh Thuận

           Ban Đào tạo, Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Ninh Thuận

Điện thoại: 0259 2472 252

            Email: phnt@hcmuaf.edu.vn

Website: www.phnt.hcmuaf.edu.vn

Số lần xem trang: 47544
Điều chỉnh lần cuối: 11-07-2024

THÔNG TIN TUYỂN SINH

Xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024: Hướng dẫn đăng ký và những điểm cần lưu ý (24-07-2024)

Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2024 (24-07-2024)

Thông báo Về việc đăng ký chứng chỉ tiếng Anh đối với thí sinh xét tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vào các ngành của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh (18-07-2024)

Thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức sử dụng kết quả thi Trung học phổ thông năm 2024 và Phương thức kết hợp (18-07-2024)

Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển Đại học chính quy năm 2024 (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT), theo phương thức sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2024 (11-07-2024)

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển Đại học chính quy năm 2024 Theo phương thức xét kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (Học bạ) (24-06-2024)

Thông báo Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hệ chính quy năm 2024 (08-05-2024)

Thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 (03-05-2024)

Xét tuyển Bổ sung đại học hệ chính quy năm 2023 tại Cơ sở chính và Phân hiệu (09-09-2023)

Tra cứu thông tin trúng tuyển đại học 2023 (26-08-2023)

Xem thêm ...