Năm 2024, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ tuyển sinh đại học các ngành và cao đẳng sư phạm Giáo dục Mầm non với khoảng 5.080 chỉ tiêu cho cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, Phân hiệu tại Gia Lai và Phân hiệu tại Ninh Thuận như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non chính quy năm 2024 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi tuyển sinh
Các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2024 Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xét tuyển đào tạo Đại học, Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non chính quy theo năm (05) phương thức sau:
3.1 Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế Tuyển sinh Đại học - Cao đẳng Ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)
- Dự kiến xét tuyển khoảng 25 - 30% tổng chỉ tiêu.
- Tại cơ sở chính: chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, dựa trên điểm trung bình môn của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
- Tại Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận:
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm (05) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 05 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2023 trở về trước: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của sáu (06) học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ II năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm của ba (03) môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 06 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).
+ Đối với ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng (tuyển sinh tại Phân hiệu Ninh Thuận): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
Trường tổ chức thi môn năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển trình độ đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng), Giáo dục tiểu học, ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải đáp ứng điều kiện xét tuyển (ngưỡng đầu vào) theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành:
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với hồ sơ xét tuyển trình độ đại học;
+ Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
3.3 Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024.
- Dự kiến xét tuyển khoảng 10 – 15% tổng chỉ tiêu.
- Không sử dụng phương thức này để xét tuyển vào Ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) tại Phân hiệu Ninh Thuận.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
* Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT và sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực (đợt xét tuyển sớm), thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nhiều nguyện vọng và chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao nhất.
3.4 Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Dự kiến xét tuyển khoảng 50 – 55% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 có trong tổ hợp xét tuyển. Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) xét tuyển dựa vào kết điểm thi tốt nghiệp của 2 môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
3.5 Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với chứng chỉ tiếng anh quốc tế IELTS và TOEFL (phương thức kết hợp)
- Dự kiến chỉ tiêu xét tuyển: khoảng 5 – 10% tổng chỉ tiêu.
- Sử dụng điểm bài thi IELTS và TOEFL ITP được quy đổi và thay thế cho môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Điều kiện: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL ITP) trong thời hạn 2 năm tính đến 01/6/2024, đạt điểm bài thi IELTS từ 5.0 trở lên hoặc đạt điểm bài thi TOEFL ITP từ 470 trở lên, đồng thời phải có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Mức quy đổi điểm bài thi IELTS và TOEFL ITP sang điểm xét tuyển như sau:
STT |
Điểm bài thi IELTS |
Điểm bài thi |
Điểm quy đổi môn Tiếng Anh |
1 |
5.0 – 5.5 |
470 – 510 |
8.0 |
2 |
6.0 – 6.5 |
513 – 550 |
9.0 |
3 |
7.0 – 9.0 |
553 – 677 |
10.0 |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
4. Danh sách các ngành và tổ hợp xét tuyển
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
TỔNG CHỈ TIÊU (NLS+NLN+NLG) |
5,080 |
|
||
TẠI CƠ SỞ CHÍNH (Tp. Hồ Chí Minh, mã trường NLS) |
4,524 |
|
||
² Chương trình đại trà |
4,174 |
|
||
1 |
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
30 |
A00; A01; B00; D08 |
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
250 |
A01; D01; D14; D15 |
3 |
7310101 |
Kinh tế |
200 |
A00; A01; D01 |
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
240 |
A00; A01; D01 |
5 |
7340116 |
Bất động sản |
90 |
A00; A01; A04; D01 |
6 |
7340301 |
Kế toán |
130 |
A00; A01; D01 |
7 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
190 |
A00; A02; B00 |
8 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
9 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
110 |
A00; A01; D07 |
10 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
300 |
A00; A01; D07 |
11 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
120 |
A00; A01; A02; D90 |
12 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử |
80 |
A00; A01; A02; D90 |
13 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
80 |
A00; A01; A02; D90 |
14 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
60 |
A00; A01; A02; D90 |
15 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
110 |
A00; A01; B00; D07 |
16 |
7519007 |
Công nghệ Kỹ thuật năng lượng tái tạo |
50 |
A00; A01; A02; D90 |
17 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
80 |
A00; A01; A02; D90 |
18 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
19 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
275 |
A00; A01; B00; D08 |
20 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
64 |
A00; B00; D07; D08 |
21 |
7549001 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
110 |
A00; A01; B00; D01 |
22 |
7620105 |
Chăn nuôi |
140 |
A00; B00; D07; D08 |
23 |
7620109 |
Nông học |
160 |
A00; B00; D07; D08 |
24 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
100 |
A00; B00; D07; D08 |
25 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
100 |
A00; A01; D01 |
26 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
40 |
A00; A01; D01 |
27 |
7620201 |
Lâm học |
50 |
A00; B00; D01; D08 |
28 |
7620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
50 |
A00; B00; D01; D08 |
29 |
7620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
50 |
A00; B00; D01; D08 |
30 |
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
140 |
A00; B00; D07; D08 |
31 |
7640101 |
Thú y |
265 |
A00; B00; D07; D08 |
32 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
90 |
A00; A01; B00; D07 |
33 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
190 |
A00; A01; A04; D01 |
34 |
7859002 |
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
70 |
A00; B00; D01; D08 |
35 |
7859007 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
50 |
A00; B00; D07; D08 |
² Chương trình nâng cao |
260 |
|
||
1 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (CTNC) |
50 |
A00; A01; D01 |
2 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTNC) |
30 |
A00; A01; B00; D07 |
3 |
7620105C |
Chăn nuôi (CTNC) |
30 |
A00; B00; D07; D08 |
4 |
7420201C |
Công nghệ sinh học (CTNC) |
30 |
A01; D07; D08 |
5 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTNC) |
40 |
A00; A01; A02; D90 |
6 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CTNC) |
80 |
A00; A01; B00; D08 |
² Chương trình tiên tiến |
90 |
|
||
1 |
7540101T |
Công nghệ thực phẩm (CTTT) |
40 |
A00; A01; B00; D08 |
2 |
7640101T |
Thú y (CTTT) |
50 |
A00; B00; D07; D08 |
PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI (mã trường NLG) |
260 |
|
||
1 |
7340101G |
Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Gia Lai) |
30 |
A00; A01; D01 |
2 |
7340116G |
Bất động sản (Phân hiệu Gia Lai) |
30 |
A00; A01; A04; D01 |
3 |
7340301G |
Kế toán (Phân hiệu Gia Lai) |
30 |
A00; A01; D01 |
4 |
7420201G |
Công nghệ sinh học (Phân hiệu Gia Lai) |
30 |
A00; A02; B00 |
5 |
7620109G |
Nông học (Phân hiệu Gia Lai) |
40 |
A00; B00; D07; D08 |
6 |
7620202G |
Lâm nghiệp đô thị (Phân hiệu Gia Lai) |
30 |
A00; B00; D01; D08 |
7 |
7640101G |
Thú y (Phân hiệu Gia Lai) |
40 |
A00; B00; D07; D08 |
8 |
7859002G |
Tài nguyên và du lịch sinh thái (Phân hiệu Gia Lai) |
30 |
A00; B00; D01; D08 |
PHÂN HIỆU TẠI NINH THUẬN (mã trường NLN) |
286 |
|
||
1 |
51140201 |
Giáo dục Mầm non (Trình độ Cao đẳng) |
26 |
M00 |
2 |
7140201 |
Giáo dục Mầm non (Trình độ Đại học) |
30 |
M00 |
3 |
7220201N |
Ngôn ngữ Anh (Phân hiệu Ninh Thuận) |
40 |
A01; D01; D14; D15 |
4 |
7340101N |
Quản trị kinh doanh (Phân hiệu Ninh Thuận) |
40 |
A00; A01; D01 |
5 |
7340301N |
Kế toán (Phân hiệu Ninh Thuận) |
40 |
A00; A01; D01 |
6 |
7480201N |
Công nghệ thông tin (Phân hiệu Ninh Thuận) |
40 |
A00; A01; D07 |
7 |
7519007N |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo (Phân hiệu Ninh Thuận) |
30 |
A00; A01; A02; D90 |
8 |
7640101N |
Thú y (Phân hiệu Ninh Thuận) |
40 |
A00; B00; D07; D08 |
Tổ hợp xét tuyển:
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh
A02: Toán, Vật lý, Sinh học A04: Toán, Vật lý, Địa lý
B00: Toán, Hóa học, Sinh học D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, tiếng Anh D08: Toán, Sinh học, tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sữ, tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh
M00: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.
5. Cách tính điểm xét tuyển
- Đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT, sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức kết hợp:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn chính là tiếng Anh được nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 để xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Tiếng Anh * 2)*3/4 + điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.
+ Đối với ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, trình độ đại học) môn chính là môn năng khiếu được nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 để xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Năng khiếu * 2)*3/4 + điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.
Điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng) thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2024:
Mức điểm ưu tiên chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng liền kề là 40 điểm, mức chênh lệch giữa hai khu vực liền kề là 10 điểm (theo thang điểm 1200). Đối với thí sinh có tổng điểm thi từ 900 trở lên (theo thang điểm 1200) được xác định theo công thức:
Điểm ưu tiên = [(1200 – tổng điểm đạt được)/300]´ mức điểm ưu tiên quy định làm tròn đến không số lẻ thập phân.
6. Phương thức nộp hồ sơ xét tuyển
6.1 Đối với xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)
6.1.1 Hồ sơ xét tuyển
- Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của Trường).
- Bản sao Học bạ THPT (từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ I lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024, hoặc từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ II lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước khi đăng ký xét tuyển vào các Phân hiệu).
- Bản sao Giấy khai sinh.
- Bản sao Căn cước công dân.
- Bản sao các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Lưu ý: Các bản sao không cần công chứng; thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ nộp về Trường.
6.1.2 Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh phải thực hiện đầy đủ ba (03) bước như sau:
6.1.2.1 Bước 1: Thí sinh xem hướng dẫn và đăng ký xét tuyển tại trang https://xettuyen.hcmuaf.edu.vn/, sau đó in phiếu đăng ký xét tuyển từ hệ thống để nộp về Trường.
6.1.2.2 Bước 2: Thí sinh ký tên xác nhận vào phiếu đăng ký xét tuyển (bản giấy được in từ Bước 1) và nộp về Trường bằng một trong hai cách sau:
- Cách 1: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo (G01), Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại một trong ba địa điểm sau:
+ Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh (cơ sở chính):
Phòng Đào tạo (G01), Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Gia Lai:
Đường Trần Nhật Duật, Thôn 1, Xã Diên Phú, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
+ Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận:
08 Yên Ninh, Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.
6.1.2.3 Bước 3: Nộp lệ phí xét tuyển
- Lệ phí: 15.000 đ/nguyện vọng
- Cách nộp: thí sinh chuyển khoản theo thông tin như sau:
+ Tên chủ tài khoản: TRUONG DH NONG LAM
+ Số tài khoản: 3140583021
+ Ngân hàng: NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV
+ Nội dung: hotenthisinh-mã hồ sơ-LPXTHB-n. Trong đó: mã hồ sơ sẽ được cấp khi thí sinh thực hiện Bước 1; n: số lượng nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức xét học bạ.
6.1.3 Thời hạn nộp hồ sơ xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)
- Đợt 1: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15 tháng 05 năm 2024.
- Đợt 2 (nếu có): thông báo sau.
6.2 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức kết hợp (sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả thi THPT năm 2024)
Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sẽ cập nhật sau, nội dung sẽ được đăng tải trên website: https://ts.hcmuaf.edu.vn).
6.3 Đối với xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Theo kế hoạch chung của kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sẽ cập nhật sau).
6.4 Kế hoạch tổ chức thi các môn năng khiếu để xét tuyển vào Ngành Giáo dục mầm non (đại học và cao đẳng) và Giáo dục tiểu học: Trường sẽ thông báo sau.
7. Công bố kết quả đợt xét tuyển sớm:
Trường sẽ công bố kết quả đợt xét tuyển sớm trước ngày 20/06/2024.
8. Thông tin liên hệ
Mọi thắc mắc, vui lòng liên lạc theo các kênh sau:
- Cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 38 966 780, 028 38 963350 hoặc 0773 284 806
Email: pdaotao@hcmuaf.edu.vn
Website: www.hcmuaf.edu.vn hoặc www.ts.hcmuaf.edu.vn
- Phân hiệu Gia Lai
Ban Đào tạo, Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 0269 3877 665
Email: phgl@hcmuaf.edu.vn
Website: www.phgl.hcmuaf.edu.vn
- Phân hiệu Ninh Thuận
Ban Đào tạo, Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: 0259 2472 252
Email: phnt@hcmuaf.edu.vn
Website: www.phnt.hcmuaf.edu.vn
Số lần xem trang: 59731
Điều chỉnh lần cuối: 11-07-2024